Tính đến thời điểm hiện tại, bằng lái xe vẫn là một loại giấy phép quan trọng được cấp cho người điều khiển phương tiện giao thông. Vậy bạn đã nắm được quy định và thời hạn của 11 loại bằng lái xe hiện nay chưa? Nội dung bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc trang bị kiến thức hữu ích về các loại bằng lái xe tại Việt Nam.
1. Bằng lái xe là gì?
Bằng lái xe hay giấy phép lái xe được biết đến là một loại chứng chỉ được cấp bởi cơ quan nhà nước. Đối tượng sử dụng là các cá nhân điều khiển xe mô tô, xe phân khối lớn, xe ô tô, xe khách, xe tải, xe buýt,…Theo đó, giấy phép cấp quyền để người điều khiển xe được phép lưu thông, vận hành trên đường công cộng.
Ở nước ta, giấy phép lái xe được cấp khi người điều khiển xe hoàn thành các thủ tục pháp lý gồm nộp hồ sơ, kiểm tra sát hạch lý thuyết và thực hành. Nếu được cơ quan có thẩm quyền chấm đạt mới được cấp giấy phép lái xe để tham gia giao thông. Trong quá trình di chuyển trên đường, phía cảnh sát giao thông được quyền yêu cầu người điều khiển xe xuất trình giấy phép để kiểm tra, đánh giá. Trường hợp người điều khiển xe không có giấy phép sẽ bị xử lý tịch thu, giam bằng, phạt hành chính theo quy định.
Theo dự thảo Luật Giao thông đường bộ sẽ có những sửa đổi dự kiến liên quan đến quy định phân chia hạng giấy phép lái xe. Tuy nhiên tính đến thời điểm 2023 hiện tại, các loại bằng lái xe đều áp dụng theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (Bộ Giao Thông Vận Tải quyết định vào ngày 15/04/2017). Dựa vào Thông tư này vẫn gồm 11 loại bằng lái xe với quy định riêng về đối tượng, hiệu lực, điều kiện cấp và hình thức đăng ký.
2. Các loại bằng lái xe máy tại Việt Nam
Bằng lái xe máy hay giấy phép lái xe máy là chứng chỉ được cơ quan nhà nước cấp cho công dân từ 18 tuổi được quyền điều khiển xe gắn máy. Dung tích bao gồm 50cm3 trở lên, mô tô 3 bánh và máy kéo dưới 1000 kg. Về các loại bằng lái xe gồm 4 hạng A1, A2, A3, A4 với quy định khác nhau.
2.1. Bằng lái xe máy hạng A1
Bằng lái xe máy hạng A1 là chứng chỉ dành cho người điều khiển xe gắn máy, mô tô từ 18 tuổi trở lên. Các dòng xe đạt tiêu chuẩn lưu hành giấy phép có dung tích từ 50cm3 – 175cm3. Ngoài ra còn áp dụng cho người khuyết tập điều khiển xe 3 bánh chuyên dụng.
Để đăng ký dự thi lấy bằng lái xe máy hạng A1 cần một đơn đăng ký theo mẫu luật Bộ giao thông quy định. Đồng thời gồm bản sao y bản chính của CMND hoặc CCCD, giấy khám sức khỏe tại cơ sở y tế theo quy định của thẩm quyền, ảnh chân dung kích cỡ 3×4.
Thời hạn sử dụng: Vô thời hạn.
2.2. Bằng lái xe hạng A2
Bằng lái xe hạng A2 là chứng chỉ dành cho những ai điều khiển các dòng xe mô tô 2 bánh, đạt tuổi từ 18 tuổi trở lên. Dung tích xi lanh của phương tiện được sử dụng, lưu hành chứng chỉ A2 là từ 175cm3 trở lên.
Hồ sơ để đăng ký thi bằng lái xe A2 gồm bản sao y bản chính giấy tùy thân như CCCD, CMND. Ngoài ra gồm ảnh kích cỡ 3×4, giấy khám sức khỏe do các cơ sở y tế có thẩm quyền cấp phép.
Thời hạn sử dụng: Vô thời hạn.
2.3. Bằng lái xe hạng A3
Bằng lái xe hạng A3 là chứng chỉ sử dụng với người điều khiển các loại xe mô tô 3 bánh, có tính chất đặc trưng là dành cho đối tượng khuyết tật. Ngoài ra giấy phép lái xe hạng A3 cũng bao gồm xe xích lô máy, xe lam và các xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng A1.
Hồ sơ dự thi lấy bằng lái xe hạng A3 gồm đơn đăng ký được Bộ giao thông vận tải quy định. Cùng với đó là bản sao CMND hoặc CCCD, giấy khám sức khỏe nơi có thẩm quyền cấp phép và ảnh chân dung cỡ 3×4.
Thời hạn sử dụng: Vô thời hạn.
2.4. Bằng lái xe hạng A4
Loại bằng lái xe máy cuối cùng là hạng A4 với quy định dành cho người điều khiển máy kéo trọng tải dưới 1.000kg. Độ tuổi từ 18 trở lên, có sức khỏe tốt và không có dấu hiệu bệnh tâm thần.
Hồ sơ để đăng ký thi bằng lái xe hạng A4 bao gồm đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND còn thời hạn hoặc CCCD. Đồng thời cần giấy khám sức khỏe tại các cơ sở y tế có thẩm quyền cấp phép, ảnh chân dung kích cỡ 3×4.
Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng lái.
3. Các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam
Theo Luật giao thông đường bộ Việt Nam (2008), có 7 hạng bằng lái xe ô tô là B1, B1 số tự động, B2, C, D, E, F. Như quy định thì độ tuổi của các loại bằng lái xe ô tô B1, B2, C có sự khác biệt giữa chứng chỉ hạng D, E và F. Vì vậy người điều khiển xe cần lưu ý tìm hiểu thông tin thật kỹ trước khi đăng ký dự thi.
3.1. Bằng lái xe hạng B1 số tự động
Đầu tiên trong danh sách là bằng lái xe hạng B1 số tự động dành cho các loại xe ô tô có hộp số tự động sang số. Theo quy định giấy phép B1 áp dụng phương tiện có 9 chỗ ngồi bao gồm cả tài xế. Trọng tải tối đa của xe là từ 3.500kg trở xuống bao gồm cả xe ô tô tải thường hay xe tải chuyên dụng.
Về hồ sơ để đăng ký thi bằng lái xe B1 số tự động gồm đơn đăng ký theo mẫu, bản sao giấy tờ tùy thân (CMND hoặc CCCD), giấy khám sức khỏe hoặc ảnh chân dung 3×4. Độ tuổi hợp lệ để người điều khiển xe dự thi là đủ từ 18 trở lên.
Thời hạn sử dụng: 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
3.2. Bằng lái xe ô tô hạng B1
Bằng lái xe ô tô hạng B1 là loại giấy phép được cấp cho người sử dụng, điều khiển xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống bao gồm cả người lái. Bên cạnh đó các xe ô tô tải thường hoặc xe tải chuyên dùng hay xe đầu kéo bao gồm một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500kg cũng được cấp giấy phép hạng B1.
Đối với hồ sơ đăng ký dự thi, người xin cấp giấy phép cần chuẩn bị: Đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND còn thời hạn hoặc CCCD, giấy khám sức khỏe tại các cơ sở y tế có thẩm quyền và ảnh chân dung 3×4.
Thời hạn sử dụng: 55 tuổi đối với nữ và đến 60 tuổi đối với nam.
3.3. Bằng lái xe hạng B2
Giấy phép lái xe ô tô hạng B2 là chứng chỉ được cơ quan cấp cho đối tượng điều khiển xe ô tô có trọng tải tối đa 3.500kg. Đồng thời gồm các xe được cấp phép lưu hành trong quy định của bằng lái xe hạng B1.
Để đăng ký hồ sơ thi xin cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 bạn cần chuẩn bị đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND còn thời hạn hoặc CCCD, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp và ảnh chân dung 3×4.
Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng.
3.4. Bằng lái xe hạng C
Bằng lái xe hạng C là giấy phép lưu hành dành cho người điều khiển các loại xe ô tô tải chuyên dụng có trọng tải trên 3.500 kg. Hoặc loại máy kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500kg trở lên. Bên cạnh đó còn bao gồm các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.
Để sở hữu bằng lái xe hạng C, bạn phải nộp hồ sơ đăng ký và trải qua kỳ thi sát hạch. Theo đó, hồ sơ gồm: đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND hoặc CCCD, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp và ảnh chân dung 3×4
Thời hạn sử dụng: Từ 10 năm kể từ ngày cấp bằng hạng C.
3.5. Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe ô tô hạng D được sử dụng cho phương tiện từ 10–30 chỗ ngồi trở lên như xe khách, xe buýt. Theo quy định, người điều khiển xe đủ từ 24 tuổi, 5 năm hành nghề và có trình độ cấp cơ sở trở lên. Bên cạnh đó, giấy phép hạng D còn yêu cầu người dự thi đã có bằng hạng B2 hoặc C gồm kinh nghiệm 100.000km an toàn.
Trường hợp ai đăng ký dự thi sát hạch lái xe lần đầu cần có đơn đăng ký theo mẫu, bản sao CMND hoặc CCCD, giấy khám sức khỏe và ảnh chân dung kích cỡ 3×4. Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng cần nộp đầy đủ giấy tờ thi sát hạch lần đầu, bản khai về trình độ, thời gian hành nghề,…và bản sao bằng tốt nghiệp cấp cơ sở.
Thời hạn sử dụng: Từ 5 năm kể từ ngày cấp bằng.
3.6. Bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe ô tô hạng E dành cho những công dân đủ từ 24 tuổi và 5 năm hành nghề lái xe trở lên. Đồng thời trình độ học vấn của người điều khiển xe từ cấp cơ sở và đã có giấy phép từ B2 lên D, C lên E.
Các loại xe được áp dụng bằng lái xe E để tham gia giao thông gồm các xe ô tô chở người gồm trên 30 chỗ ngồi. Bên cạnh đó là các loại xe được quy định trong bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.
Người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu cần chuẩn bị bộ hồ sơ cơ bản gồm đơn đăng ký, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe, ảnh 3×4. Trường hợp đăng ký sát hạch nâng hạng cần nộp thêm bản khai thời gian hành nghề, kinh nghiệm số km lái xe an toàn theo quy định và bằng cấp liên quan.
Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng E: Từ 5 năm tính từ lúc cấp bằng.
3.7. Bằng lái xe hạng F
Trong danh sách các loại bằng lái xe tại Việt Nam, chứng chỉ hạng F là bằng cao nhất. Theo quy định chỉ được áp dụng cho những ai đã sở hữu các loại bằng lái hạng từ B2 đến E. Giấy phép lái xe hạng F được chia thành hạng FB2, FC, FD, FE với các loại xe gồm:
- Hạng FB2: Cấp cho người đủ 21 tuổi điều khiển xe hạng bằng B2 có kéo theo rơ moóc.
- Hạng FC: Cấp cho công dân đủ 24 tuổi điều khiển xe thuộc hạng bằng C có kéo theo rơ moóc.
- Hạng FD: Lưu hành với công dân 27 tuổi điều khiển xe được quy định cho bằng hạng D có kéo theo rơ moóc.
- Hạng FE: Cấp phép người điều khiển xe đủ 27 tuổi điều khiển xe thuộc giấy phép hạng E có kéo theo rơ moóc.
Để đăng ký dự thi xin cấp bằng F, bạn cần chuẩn bị đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CCCD, CMND. Đồng thời cần có giấy khám sức khỏe đạt yêu cầu, ảnh chân dung 3×4 và các giấy tờ khác như bản khai hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu, bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc cấp tương đương,…
Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng F: Từ 5 năm kể từ ngày cấp.
Tổng hợp các loại bằng lái xe hiện đang được sử dụng theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (Bộ Giao Thông Vận Tải) được cung cấp qua nội dung trên. Mong rằng bạn đọc có thể nắm bắt và thực hiện theo đúng quy định của giấy phép lái xe. Từ đó chấp hành để đảm bảo an toàn cho việc lưu thông đường bộ.